TUỆ QUANG 慧光 FOUNDATION http://www.daitangvietnam.com Nguyên Tánh Trần Tiễn Khanh & Nguyên Hiển Trần Tiễn Huyến Phiên Âm Wed Oct 1 19:04:47 2008 ============================================================ 【經文資訊】大正新脩大藏經 第五冊 No. 220《大般若波羅蜜多經》CBETA 電子佛典 V1.28 普及版 【Kinh văn tư tấn 】Đại Chánh Tân Tu Đại Tạng Kinh đệ ngũ sách No. 220《Đại Bát-Nhã Ba-La-Mật Đa Kinh 》CBETA điện tử Phật Điển V1.28 phổ cập bản # Taisho Tripitaka Vol. 5, No. 220 大般若波羅蜜多經, CBETA Chinese Electronic Tripitaka V1.28, Normalized Version # Taisho Tripitaka Vol. 5, No. 220 Đại Bát-Nhã Ba-La-Mật Đa Kinh , CBETA Chinese Electronic Tripitaka V1.28, Normalized Version ========================================================================= ========================================================================= 大般若波羅蜜多經卷第一百七 Đại Bát-Nhã Ba-La-Mật Đa Kinh quyển đệ nhất bách thất 十五 thập ngũ     三藏法師玄奘奉 詔譯     Tam tạng Pháp sư huyền Huyền Tráng  chiếu dịch 初分讚般若品第三十二之四 sơ phần tán Bát-nhã phẩm đệ tam thập nhị chi tứ 「復次, 「phục thứ , 世尊!若新學大乘菩薩摩訶薩依般若、靜慮、精進、安忍、淨戒、布施波羅蜜多, Thế Tôn !nhược/nhã tân học Đại-Thừa Bồ-Tát Ma-ha-tát y Bát-nhã 、tĩnh lự 、tinh tấn 、an nhẫn 、tịnh giới 、bố thí Ba-la-mật đa , 起如是想:『如是般若波羅蜜多, khởi như thị tưởng :『như thị Bát-nhã Ba-la-mật đa , 於內空不作大不作小, ư nội không bất tác Đại bất tác tiểu , 於外空、內外空、空空、大空、勝義空、有為空、無為空、畢竟空、無際空、散空、無變異空、本性空、 ư ngoại không 、nội ngoại không 、không không 、đại không 、thắng nghĩa không 、hữu vi không 、vô vi/vì/vị không 、tất cánh không 、vô tế không 、tán không 、vô biến dị không 、bổn tánh không 、 自相空、共相空、一切法空、不可得空、無性空、自 tự tướng không 、cộng tướng không 、nhất thiết pháp không 、bất khả đắc không 、Vô tánh không 、tự 性空、無性自性空亦不作大不作小;於內空 tánh không 、Vô tánh tự tánh không diệc bất tác Đại bất tác tiểu ;ư nội không 不作集不作散, bất tác tập bất tác tán , 於外空乃至無性自性空亦不作集不作散;於內空不作有量不作無量, ư ngoại không nãi chí Vô tánh tự tánh không diệc bất tác tập bất tác tán ;ư nội không bất tác hữu lượng bất tác vô lượng , 於外空乃至無性自性空亦不作有量不作 ư ngoại không nãi chí Vô tánh tự tánh không diệc bất tác hữu lượng bất tác 無量;於內空不作廣不作狹, vô lượng ;ư nội không bất tác quảng bất tác hiệp , 於外空乃至無性自性空亦不作廣不作狹;於內空不作有 ư ngoại không nãi chí Vô tánh tự tánh không diệc bất tác quảng bất tác hiệp ;ư nội không bất tác hữu 力不作無力, lực bất tác vô lực , 於外空乃至無性自性空亦不作有力不作無力。 ư ngoại không nãi chí Vô tánh tự tánh không diệc bất tác hữu lực bất tác vô lực 。 』世尊!是菩薩摩訶薩由起此想非行般若波羅蜜多。 「復次, 』Thế Tôn !thị Bồ-Tát Ma-ha-tát do khởi thử tưởng phi hạnh/hành/hàng Bát-nhã Ba-la-mật đa 。 「phục thứ , 世尊!若新學大乘菩薩摩訶薩依般若、靜慮、精進、安忍、淨戒、 Thế Tôn !nhược/nhã tân học Đại-Thừa Bồ-Tát Ma-ha-tát y Bát-nhã 、tĩnh lự 、tinh tấn 、an nhẫn 、tịnh giới 、 布施波羅蜜多, bố thí Ba-la-mật đa , 起如是想:『如是般若波羅蜜多,於真如不作大不作小, khởi như thị tưởng :『như thị Bát-nhã Ba-la-mật đa ,ư chân như bất tác Đại bất tác tiểu , 於法界、法性、不虛妄性、不變異性、平等性、離生性、法定、法住、實際、 ư Pháp giới 、pháp tánh 、bất hư vọng tánh 、bất biến dị tánh 、bình đẳng tánh 、ly sanh tánh 、pháp định 、pháp trụ 、thật tế 、 虛空界、不思議界亦不作大不作小;於真如 hư không giới 、bất tư nghị giới diệc bất tác Đại bất tác tiểu ;ư chân như 不作集不作散, bất tác tập bất tác tán , 於法界乃至不思議界亦不作集不作散;於真如不作有量不作無量, ư Pháp giới nãi chí bất tư nghị giới diệc bất tác tập bất tác tán ;ư chân như bất tác hữu lượng bất tác vô lượng , 於法界乃至不思議界亦不作有量不作無量; ư Pháp giới nãi chí bất tư nghị giới diệc bất tác hữu lượng bất tác vô lượng ; 於真如不作廣不作狹, ư chân như bất tác quảng bất tác hiệp , 於法界乃至不思議界亦不作廣不作狹;於真如不作有力不作 ư Pháp giới nãi chí bất tư nghị giới diệc bất tác quảng bất tác hiệp ;ư chân như bất tác hữu lực bất tác 無力, vô lực , 於法界乃至不思議界亦不作有力不作無力。 ư Pháp giới nãi chí bất tư nghị giới diệc bất tác hữu lực bất tác vô lực 。 』世尊!是菩薩摩訶薩由起此想非行般若波羅蜜多。 「復次, 』Thế Tôn !thị Bồ-Tát Ma-ha-tát do khởi thử tưởng phi hạnh/hành/hàng Bát-nhã Ba-la-mật đa 。 「phục thứ , 世尊!若新學大乘菩薩摩訶薩依般若、靜慮、精進、安忍、淨戒、布施波羅 Thế Tôn !nhược/nhã tân học Đại-Thừa Bồ-Tát Ma-ha-tát y Bát-nhã 、tĩnh lự 、tinh tấn 、an nhẫn 、tịnh giới 、bố thí ba la 蜜多,起如是想:『如是般若波羅蜜多, mật đa ,khởi như thị tưởng :『như thị Bát-nhã Ba-la-mật đa , 於苦聖諦不作大不作小, ư khổ thánh đế bất tác Đại bất tác tiểu , 於集、滅、道聖諦亦不作大不作小;於苦聖諦不作集不作散, ư tập 、diệt 、đạo Thánh đế diệc bất tác Đại bất tác tiểu ;ư khổ thánh đế bất tác tập bất tác tán , 於集、滅、道聖諦亦不作集不作散;於苦聖諦不作有量 ư tập 、diệt 、đạo Thánh đế diệc bất tác tập bất tác tán ;ư khổ thánh đế bất tác hữu lượng 不作無量, bất tác vô lượng , 於集、滅、道聖諦亦不作有量不作無量;於苦聖諦不作廣不作狹, ư tập 、diệt 、đạo Thánh đế diệc bất tác hữu lượng bất tác vô lượng ;ư khổ thánh đế bất tác quảng bất tác hiệp , 於集、滅、道聖諦亦不作廣不作狹;於苦聖諦不作有力不 ư tập 、diệt 、đạo Thánh đế diệc bất tác quảng bất tác hiệp ;ư khổ thánh đế bất tác hữu lực bất 作無力, tác vô lực , 於集、滅、道聖諦亦不作有力不作無力。 ư tập 、diệt 、đạo Thánh đế diệc bất tác hữu lực bất tác vô lực 。 』世尊!是菩薩摩訶薩由起此想非行般若波羅蜜多。 「復次, 』Thế Tôn !thị Bồ-Tát Ma-ha-tát do khởi thử tưởng phi hạnh/hành/hàng Bát-nhã Ba-la-mật đa 。 「phục thứ , 世尊!若新學大乘菩薩摩訶薩依般若、靜慮、精進、安忍、淨戒、布施波羅蜜 Thế Tôn !nhược/nhã tân học Đại-Thừa Bồ-Tát Ma-ha-tát y Bát-nhã 、tĩnh lự 、tinh tấn 、an nhẫn 、tịnh giới 、bố thí Ba-la-mật 多,起如是想:『如是般若波羅蜜多, đa ,khởi như thị tưởng :『như thị Bát-nhã Ba-la-mật đa , 於四靜慮不作大不作小, ư tứ tĩnh lự bất tác Đại bất tác tiểu , 於四無量、四無色定亦不作大不作小;於四靜慮不作集不作散, ư tứ vô lượng 、tứ vô sắc định diệc bất tác Đại bất tác tiểu ;ư tứ tĩnh lự bất tác tập bất tác tán , 於四無量、四無色定亦不作集不作散;於四靜慮不 ư tứ vô lượng 、tứ vô sắc định diệc bất tác tập bất tác tán ;ư tứ tĩnh lự bất 作有量不作無量, tác hữu lượng bất tác vô lượng , 於四無量、四無色定亦不作有量不作無量;於四靜慮不作廣不作狹, ư tứ vô lượng 、tứ vô sắc định diệc bất tác hữu lượng bất tác vô lượng ;ư tứ tĩnh lự bất tác quảng bất tác hiệp , 於四無量、四無色定亦不作廣不作狹;於四 ư tứ vô lượng 、tứ vô sắc định diệc bất tác quảng bất tác hiệp ;ư tứ 靜慮不作有力不作無力, tĩnh lự bất tác hữu lực bất tác vô lực , 於四無量、四無色定亦不作有力不作無力。 ư tứ vô lượng 、tứ vô sắc định diệc bất tác hữu lực bất tác vô lực 。 』世尊!是菩薩摩訶薩由起此想非行般若波羅蜜多。 「復次, 』Thế Tôn !thị Bồ-Tát Ma-ha-tát do khởi thử tưởng phi hạnh/hành/hàng Bát-nhã Ba-la-mật đa 。 「phục thứ , 世尊!若新學大乘菩薩摩訶薩依般若、靜慮、精進、安 Thế Tôn !nhược/nhã tân học Đại-Thừa Bồ-Tát Ma-ha-tát y Bát-nhã 、tĩnh lự 、tinh tấn 、an 忍、淨戒、布施波羅蜜多, nhẫn 、tịnh giới 、bố thí Ba-la-mật đa , 起如是想:『如是般若波羅蜜多,於八解脫不作大不作小, khởi như thị tưởng :『như thị Bát-nhã Ba-la-mật đa ,ư bát giải thoát bất tác Đại bất tác tiểu , 於八勝處、九次第定、十遍處亦不作大不作小;於八 ư bát thắng xứ 、cửu thứ đệ định 、thập biến xứ diệc bất tác Đại bất tác tiểu ;ư bát 解脫不作集不作散, giải thoát bất tác tập bất tác tán , 於八勝處、九次第定、十遍處亦不作集不作散;於八解脫不作有量 ư bát thắng xứ 、cửu thứ đệ định 、thập biến xứ diệc bất tác tập bất tác tán ;ư bát giải thoát bất tác hữu lượng 不作無量, bất tác vô lượng , 於八勝處、九次第定、十遍處亦不作有量不作無量;於八解脫不作廣不作狹, ư bát thắng xứ 、cửu thứ đệ định 、thập biến xứ diệc bất tác hữu lượng bất tác vô lượng ;ư bát giải thoát bất tác quảng bất tác hiệp , 於八勝處、九次第定、十遍處亦不作廣不作 ư bát thắng xứ 、cửu thứ đệ định 、thập biến xứ diệc bất tác quảng bất tác 狹;於八解脫不作有力不作無力, hiệp ;ư bát giải thoát bất tác hữu lực bất tác vô lực , 於八勝處、九次第定、十遍處亦不作有力不作無力。 ư bát thắng xứ 、cửu thứ đệ định 、thập biến xứ diệc bất tác hữu lực bất tác vô lực 。 』世尊!是菩薩摩訶薩由起此想非行般若波羅 』Thế Tôn !thị Bồ-Tát Ma-ha-tát do khởi thử tưởng phi hạnh/hành/hàng Bát-nhã Ba La 蜜多。 「復次, mật đa 。 「phục thứ , 世尊!若新學大乘菩薩摩訶薩依般若、靜慮、精進、安忍、淨戒、布施波羅蜜多, Thế Tôn !nhược/nhã tân học Đại-Thừa Bồ-Tát Ma-ha-tát y Bát-nhã 、tĩnh lự 、tinh tấn 、an nhẫn 、tịnh giới 、bố thí Ba-la-mật đa , 起如是想:『如是般若波羅蜜多, khởi như thị tưởng :『như thị Bát-nhã Ba-la-mật đa , 於四念住不作大不作小, ư tứ niệm trụ bất tác Đại bất tác tiểu , 於四正斷、四神足、五根、五力、七等覺支、八聖道支亦不作大不作小;於四念住不 ư tứ chánh đoạn 、tứ Thần túc 、ngũ căn 、ngũ lực 、thất đẳng giác chi 、bát thánh đạo chi diệc bất tác Đại bất tác tiểu ;ư tứ niệm trụ bất 作集不作散, tác tập bất tác tán , 於四正斷乃至八聖道支亦不作集不作散;於四念住不作有量不作無量, ư tứ chánh đoạn nãi chí bát thánh đạo chi diệc bất tác tập bất tác tán ;ư tứ niệm trụ bất tác hữu lượng bất tác vô lượng , 於四正斷乃至八聖道支亦不作有量不作 ư tứ chánh đoạn nãi chí bát thánh đạo chi diệc bất tác hữu lượng bất tác 無量;於四念住不作廣不作狹, vô lượng ;ư tứ niệm trụ bất tác quảng bất tác hiệp , 於四正斷乃至八聖道支亦不作廣不作狹;於四念住不 ư tứ chánh đoạn nãi chí bát thánh đạo chi diệc bất tác quảng bất tác hiệp ;ư tứ niệm trụ bất 作有力不作無力, tác hữu lực bất tác vô lực , 於四正斷乃至八聖道支亦不作有力不作無力。 ư tứ chánh đoạn nãi chí bát thánh đạo chi diệc bất tác hữu lực bất tác vô lực 。 』世尊!是菩薩摩訶薩由起此想非行般若波羅蜜多。 「復次, 』Thế Tôn !thị Bồ-Tát Ma-ha-tát do khởi thử tưởng phi hạnh/hành/hàng Bát-nhã Ba-la-mật đa 。 「phục thứ , 世尊!若新學大乘菩薩摩訶薩依般若、靜慮、精進、安忍、 Thế Tôn !nhược/nhã tân học Đại-Thừa Bồ-Tát Ma-ha-tát y Bát-nhã 、tĩnh lự 、tinh tấn 、an nhẫn 、 淨戒、布施波羅蜜多, tịnh giới 、bố thí Ba-la-mật đa , 起如是想:『如是般若波羅蜜多,於空解脫門不作大不作小, khởi như thị tưởng :『như thị Bát-nhã Ba-la-mật đa ,ư không giải thoát môn bất tác Đại bất tác tiểu , 於無相、無願解脫門亦不作大不作小;於空解脫門 ư vô tướng 、vô nguyện giải thoát môn diệc bất tác Đại bất tác tiểu ;ư không giải thoát môn 不作集不作散, bất tác tập bất tác tán , 於無相、無願解脫門亦不作集不作散;於空解脫門不作有量不作無量, ư vô tướng 、vô nguyện giải thoát môn diệc bất tác tập bất tác tán ;ư không giải thoát môn bất tác hữu lượng bất tác vô lượng , 於無相、無願解脫門亦不作有量不作無量; ư vô tướng 、vô nguyện giải thoát môn diệc bất tác hữu lượng bất tác vô lượng ; 於空解脫門不作廣不作狹, ư không giải thoát môn bất tác quảng bất tác hiệp , 於無相、無願解脫門亦不作廣不作狹;於空解脫門不作有 ư vô tướng 、vô nguyện giải thoát môn diệc bất tác quảng bất tác hiệp ;ư không giải thoát môn bất tác hữu 力不作無力, lực bất tác vô lực , 於無相、無願解脫門亦不作有力不作無力。 ư vô tướng 、vô nguyện giải thoát môn diệc bất tác hữu lực bất tác vô lực 。 』世尊!是菩薩摩訶薩由起此想非行般若波羅蜜多。 「復次, 』Thế Tôn !thị Bồ-Tát Ma-ha-tát do khởi thử tưởng phi hạnh/hành/hàng Bát-nhã Ba-la-mật đa 。 「phục thứ , 世尊!若新學大乘菩薩摩訶薩依般若、靜慮、精進、安忍、淨戒、布施 Thế Tôn !nhược/nhã tân học Đại-Thừa Bồ-Tát Ma-ha-tát y Bát-nhã 、tĩnh lự 、tinh tấn 、an nhẫn 、tịnh giới 、bố thí 波羅蜜多,起如是想:『如是般若波羅蜜多, Ba-la-mật-đa ,khởi như thị tưởng :『như thị Bát-nhã Ba-la-mật đa , 於五眼不作大不作小, ư ngũ nhãn bất tác Đại bất tác tiểu , 於六神通亦不作大不作小;於五眼不作集不作散, ư lục Thần thông diệc bất tác Đại bất tác tiểu ;ư ngũ nhãn bất tác tập bất tác tán , 於六神通亦不作集不作散;於五眼不作有量不作無量, ư lục Thần thông diệc bất tác tập bất tác tán ;ư ngũ nhãn bất tác hữu lượng bất tác vô lượng , 於六神通亦不作有量不作無量;於五眼不作 ư lục Thần thông diệc bất tác hữu lượng bất tác vô lượng ;ư ngũ nhãn bất tác 廣不作狹, quảng bất tác hiệp , 於六神通亦不作廣不作狹;於五眼不作有力不作無力, ư lục Thần thông diệc bất tác quảng bất tác hiệp ;ư ngũ nhãn bất tác hữu lực bất tác vô lực , 於六神通亦不作有力不作無力。 ư lục Thần thông diệc bất tác hữu lực bất tác vô lực 。 』世尊!是菩薩摩訶薩由起此想非行般若波羅蜜多。 「復次, 』Thế Tôn !thị Bồ-Tát Ma-ha-tát do khởi thử tưởng phi hạnh/hành/hàng Bát-nhã Ba-la-mật đa 。 「phục thứ , 世尊!若新學大乘菩薩摩訶薩依般若、靜慮、精進、安忍、淨戒、布施 Thế Tôn !nhược/nhã tân học Đại-Thừa Bồ-Tát Ma-ha-tát y Bát-nhã 、tĩnh lự 、tinh tấn 、an nhẫn 、tịnh giới 、bố thí 波羅蜜多,起如是想:『如是般若波羅蜜多, Ba-la-mật-đa ,khởi như thị tưởng :『như thị Bát-nhã Ba-la-mật đa , 於佛十力不作大不作小, ư Phật thập lực bất tác Đại bất tác tiểu , 於四無所畏、四無礙解、大慈、大悲、大喜、大捨、十八佛不共法亦不 ư tứ vô sở úy 、tứ vô ngại giải 、đại từ 、đại bi 、Đại hỉ 、đại xả 、thập bát Phật bất cộng pháp diệc bất 作大不作小;於佛十力不作集不作散, tác Đại bất tác tiểu ;ư Phật thập lực bất tác tập bất tác tán , 於四無所畏乃至十八佛不共法亦不作集不作 ư tứ vô sở úy nãi chí thập bát Phật bất cộng pháp diệc bất tác tập bất tác 散;於佛十力不作有量不作無量, tán ;ư Phật thập lực bất tác hữu lượng bất tác vô lượng , 於四無所畏乃至十八佛不共法亦不作有量不作無 ư tứ vô sở úy nãi chí thập bát Phật bất cộng pháp diệc bất tác hữu lượng bất tác vô 量;於佛十力不作廣不作狹, lượng ;ư Phật thập lực bất tác quảng bất tác hiệp , 於四無所畏乃至十八佛不共法亦不作廣不作狹;於佛十 ư tứ vô sở úy nãi chí thập bát Phật bất cộng pháp diệc bất tác quảng bất tác hiệp ;ư Phật thập 力不作有力不作無力, lực bất tác hữu lực bất tác vô lực , 於四無所畏乃至十八佛不共法亦不作有力不作無力。 ư tứ vô sở úy nãi chí thập bát Phật bất cộng pháp diệc bất tác hữu lực bất tác vô lực 。 』世尊!是菩薩摩訶薩由起此想非行般若波羅蜜多。 』Thế Tôn !thị Bồ-Tát Ma-ha-tát do khởi thử tưởng phi hạnh/hành/hàng Bát-nhã Ba-la-mật đa 。 「復次, 「phục thứ , 世尊!若新學大乘菩薩摩訶薩依般若、靜慮、精進、安忍、淨戒、布施波羅蜜多, Thế Tôn !nhược/nhã tân học Đại-Thừa Bồ-Tát Ma-ha-tát y Bát-nhã 、tĩnh lự 、tinh tấn 、an nhẫn 、tịnh giới 、bố thí Ba-la-mật đa , 起如是想:『如是般若波羅蜜多, khởi như thị tưởng :『như thị Bát-nhã Ba-la-mật đa , 於無忘失法不作大不作小, ư vô vong thất pháp bất tác Đại bất tác tiểu , 於恒住捨性亦不作大不作小;於無忘失法不作集不作散, ư hằng trụ xả tánh diệc bất tác Đại bất tác tiểu ;ư vô vong thất pháp bất tác tập bất tác tán , 於恒住捨性亦不作集不作散;於無忘失法不作有量不作無量, ư hằng trụ xả tánh diệc bất tác tập bất tác tán ;ư vô vong thất pháp bất tác hữu lượng bất tác vô lượng , 於恒住捨性亦不作有量不作無量;於無忘 ư hằng trụ xả tánh diệc bất tác hữu lượng bất tác vô lượng ;ư vô vong 失法不作廣不作狹, thất Pháp bất tác quảng bất tác hiệp , 於恒住捨性亦不作廣不作狹;於無忘失法不作有力不作無力, ư hằng trụ xả tánh diệc bất tác quảng bất tác hiệp ;ư vô vong thất pháp bất tác hữu lực bất tác vô lực , 於恒住捨性亦不作有力不作無力。 ư hằng trụ xả tánh diệc bất tác hữu lực bất tác vô lực 。 』世尊!是菩薩摩訶薩由起此想非行般若波羅蜜多。 』Thế Tôn !thị Bồ-Tát Ma-ha-tát do khởi thử tưởng phi hạnh/hành/hàng Bát-nhã Ba-la-mật đa 。  「復次,  「phục thứ , 世尊!若新學大乘菩薩摩訶薩依般若、靜慮、精進、安忍、淨戒、布施波羅蜜多, Thế Tôn !nhược/nhã tân học Đại-Thừa Bồ-Tát Ma-ha-tát y Bát-nhã 、tĩnh lự 、tinh tấn 、an nhẫn 、tịnh giới 、bố thí Ba-la-mật đa , 起如是想:『如是般若波羅蜜多, khởi như thị tưởng :『như thị Bát-nhã Ba-la-mật đa , 於一切智不作大不作小, ư nhất thiết trí bất tác Đại bất tác tiểu , 於道相智、一切相智亦不作大不作小;於一切智不作集不作散, ư đạo tướng trí 、nhất thiết tướng trí diệc bất tác Đại bất tác tiểu ;ư nhất thiết trí bất tác tập bất tác tán , 於道相智、一切相智亦不作集不作散;於一切智不作有量不作 ư đạo tướng trí 、nhất thiết tướng trí diệc bất tác tập bất tác tán ;ư nhất thiết trí bất tác hữu lượng bất tác 無量, vô lượng , 於道相智、一切相智亦不作有量不作無量;於一切智不作廣不作狹, ư đạo tướng trí 、nhất thiết tướng trí diệc bất tác hữu lượng bất tác vô lượng ;ư nhất thiết trí bất tác quảng bất tác hiệp , 於道相智、一切相智亦不作廣不作狹;於一切智不作有 ư đạo tướng trí 、nhất thiết tướng trí diệc bất tác quảng bất tác hiệp ;ư nhất thiết trí bất tác hữu 力不作無力, lực bất tác vô lực , 於道相智、一切相智亦不作有力不作無力。 ư đạo tướng trí 、nhất thiết tướng trí diệc bất tác hữu lực bất tác vô lực 。 』世尊!是菩薩摩訶薩由起此想非行般若波羅蜜多。 「復次, 』Thế Tôn !thị Bồ-Tát Ma-ha-tát do khởi thử tưởng phi hạnh/hành/hàng Bát-nhã Ba-la-mật đa 。 「phục thứ , 世尊!若新學大乘菩薩摩訶薩依般若、靜慮、精進、安忍、淨戒、布施 Thế Tôn !nhược/nhã tân học Đại-Thừa Bồ-Tát Ma-ha-tát y Bát-nhã 、tĩnh lự 、tinh tấn 、an nhẫn 、tịnh giới 、bố thí 波羅蜜多,起如是想:『如是般若波羅蜜多, Ba-la-mật-đa ,khởi như thị tưởng :『như thị Bát-nhã Ba-la-mật đa , 於一切陀羅尼門不作大不作小, ư nhất thiết đà-la-ni môn bất tác Đại bất tác tiểu , 於一切三摩地門亦不作大不作小;於一切陀羅尼門不 ư nhất thiết tam ma địa môn diệc bất tác Đại bất tác tiểu ;ư nhất thiết đà-la-ni môn bất 作集不作散, tác tập bất tác tán , 於一切三摩地門亦不作集不作散;於一切陀羅尼門不作有量不作無量, ư nhất thiết tam ma địa môn diệc bất tác tập bất tác tán ;ư nhất thiết đà-la-ni môn bất tác hữu lượng bất tác vô lượng , 於一切三摩地門亦不作有量不作無量;於 ư nhất thiết tam ma địa môn diệc bất tác hữu lượng bất tác vô lượng ;ư 一切陀羅尼門不作廣不作狹, nhất thiết đà-la-ni môn bất tác quảng bất tác hiệp , 於一切三摩地門亦不作廣不作狹;於一切陀羅尼門不 ư nhất thiết tam ma địa môn diệc bất tác quảng bất tác hiệp ;ư nhất thiết đà-la-ni môn bất 作有力不作無力, tác hữu lực bất tác vô lực , 於一切三摩地門亦不作有力不作無力。 ư nhất thiết tam ma địa môn diệc bất tác hữu lực bất tác vô lực 。 』世尊!是菩薩摩訶薩由起此想非行般若波羅蜜多。 「復次, 』Thế Tôn !thị Bồ-Tát Ma-ha-tát do khởi thử tưởng phi hạnh/hành/hàng Bát-nhã Ba-la-mật đa 。 「phục thứ , 世尊!若新學大乘菩薩摩訶薩依般若、靜慮、精進、安忍、淨戒、布 Thế Tôn !nhược/nhã tân học Đại-Thừa Bồ-Tát Ma-ha-tát y Bát-nhã 、tĩnh lự 、tinh tấn 、an nhẫn 、tịnh giới 、bố 施波羅蜜多,起如是想:『如是般若波羅蜜多, thí Ba-la-mật đa ,khởi như thị tưởng :『như thị Bát-nhã Ba-la-mật đa , 於預流不作大不作小, ư Dự-lưu bất tác Đại bất tác tiểu , 於一來、不還、阿羅漢亦不作大不作小;於預流不作集不作散, ư Nhất lai 、Bất hoàn 、A-la-hán diệc bất tác Đại bất tác tiểu ;ư Dự-lưu bất tác tập bất tác tán , 於一來、不還、阿羅漢亦不作集不作散;於預流 ư Nhất lai 、Bất hoàn 、A-la-hán diệc bất tác tập bất tác tán ;ư Dự-lưu 不作有量不作無量, bất tác hữu lượng bất tác vô lượng , 於一來、不還、阿羅漢亦不作有量不作無量;於預流不作廣不作狹, ư Nhất lai 、Bất hoàn 、A-la-hán diệc bất tác hữu lượng bất tác vô lượng ;ư Dự-lưu bất tác quảng bất tác hiệp , 於一來、不還、阿羅漢亦不作廣不作狹;於預 ư Nhất lai 、Bất hoàn 、A-la-hán diệc bất tác quảng bất tác hiệp ;ư dự 流不作有力不作無力, lưu bất tác hữu lực bất tác vô lực , 於一來、不還、阿羅漢亦不作有力不作無力。 ư Nhất lai 、Bất hoàn 、A-la-hán diệc bất tác hữu lực bất tác vô lực 。 』世尊!是菩薩摩訶薩由起此想非行般若波羅蜜多。 「復次, 』Thế Tôn !thị Bồ-Tát Ma-ha-tát do khởi thử tưởng phi hạnh/hành/hàng Bát-nhã Ba-la-mật đa 。 「phục thứ , 世尊!若新學大乘菩薩摩訶薩依般若、靜慮、精進、安忍、 Thế Tôn !nhược/nhã tân học Đại-Thừa Bồ-Tát Ma-ha-tát y Bát-nhã 、tĩnh lự 、tinh tấn 、an nhẫn 、 淨戒、布施波羅蜜多, tịnh giới 、bố thí Ba-la-mật đa , 起如是想:『如是般若波羅蜜多,於預流向預流果不作大不作小, khởi như thị tưởng :『như thị Bát-nhã Ba-la-mật đa ,ư dự lưu hướng dự lưu quả bất tác Đại bất tác tiểu , 於一來向一來果、不還向不還果、阿羅漢向阿羅 ư nhất lai hướng nhất lai quả 、bất hoàn hướng bất hoàn quả 、A-la-hán hướng a La 漢果亦不作大不作小;於預流向預流果不 hán quả diệc bất tác Đại bất tác tiểu ;ư dự lưu hướng dự lưu quả bất 作集不作散, tác tập bất tác tán , 於一來向乃至阿羅漢果亦不作集不作散;於預流向預流果不作有量不 ư nhất lai hướng nãi chí A-la-hán quả diệc bất tác tập bất tác tán ;ư dự lưu hướng dự lưu quả bất tác hữu lượng bất 作無量, tác vô lượng , 於一來向乃至阿羅漢果亦不作有量不作無量;於預流向預流果不作廣不作 ư nhất lai hướng nãi chí A-la-hán quả diệc bất tác hữu lượng bất tác vô lượng ;ư dự lưu hướng dự lưu quả bất tác quảng bất tác 狹, hiệp , 於一來向乃至阿羅漢果亦不作廣不作狹;於預流向預流果不作有力不作無力, ư nhất lai hướng nãi chí A-la-hán quả diệc bất tác quảng bất tác hiệp ;ư dự lưu hướng dự lưu quả bất tác hữu lực bất tác vô lực , 於一來向乃至阿羅漢果亦不作有力不作無 ư nhất lai hướng nãi chí A-la-hán quả diệc bất tác hữu lực bất tác vô 力。 lực 。 』世尊!是菩薩摩訶薩由起此想非行般若波羅蜜多。 』Thế Tôn !thị Bồ-Tát Ma-ha-tát do khởi thử tưởng phi hạnh/hành/hàng Bát-nhã Ba-la-mật đa 。 「復次, 「phục thứ , 世尊!若新學大乘菩薩摩訶薩依般若、靜慮、精進、安忍、淨戒、布施波羅蜜多, Thế Tôn !nhược/nhã tân học Đại-Thừa Bồ-Tát Ma-ha-tát y Bát-nhã 、tĩnh lự 、tinh tấn 、an nhẫn 、tịnh giới 、bố thí Ba-la-mật đa , 起如是想:『如是般若波羅蜜多, khởi như thị tưởng :『như thị Bát-nhã Ba-la-mật đa , 於獨覺不作大不作小, ư độc giác bất tác Đại bất tác tiểu , 於獨覺菩提亦不作大不作小;於獨覺不作集不作散, ư độc giác Bồ-đề diệc bất tác Đại bất tác tiểu ;ư độc giác bất tác tập bất tác tán , 於獨覺菩提亦不作集不作散;於獨覺不作有量不作無量, ư độc giác Bồ-đề diệc bất tác tập bất tác tán ;ư độc giác bất tác hữu lượng bất tác vô lượng , 於獨覺菩提亦不作有量不作無量;於獨覺不作廣不作狹, ư độc giác Bồ-đề diệc bất tác hữu lượng bất tác vô lượng ;ư độc giác bất tác quảng bất tác hiệp , 於獨覺菩提亦不作廣不作狹;於獨覺不作 ư độc giác Bồ-đề diệc bất tác quảng bất tác hiệp ;ư độc giác bất tác 有力不作無力, hữu lực bất tác vô lực , 於獨覺菩提亦不作有力不作無力。 ư độc giác Bồ-đề diệc bất tác hữu lực bất tác vô lực 。 』世尊!是菩薩摩訶薩由起此想非行般若波羅蜜多。 「復次, 』Thế Tôn !thị Bồ-Tát Ma-ha-tát do khởi thử tưởng phi hạnh/hành/hàng Bát-nhã Ba-la-mật đa 。 「phục thứ , 世尊!若新學大乘菩薩摩訶薩依般若、靜慮、精進、安忍、淨戒、布施波羅 Thế Tôn !nhược/nhã tân học Đại-Thừa Bồ-Tát Ma-ha-tát y Bát-nhã 、tĩnh lự 、tinh tấn 、an nhẫn 、tịnh giới 、bố thí ba la 蜜多,起如是想:『如是般若波羅蜜多, mật đa ,khởi như thị tưởng :『như thị Bát-nhã Ba-la-mật đa , 於菩薩摩訶薩不作大不作小, ư Bồ-Tát Ma-ha-tát bất tác Đại bất tác tiểu , 於菩薩摩訶薩行亦不作大不作小;於菩薩摩訶薩不作集不作 ư Bồ-Tát Ma-ha-tát hạnh/hành/hàng diệc bất tác Đại bất tác tiểu ;ư Bồ-Tát Ma-ha-tát bất tác tập bất tác 散, tán , 於菩薩摩訶薩行亦不作集不作散;於菩薩摩訶薩不作有量不作無量, ư Bồ-Tát Ma-ha-tát hạnh/hành/hàng diệc bất tác tập bất tác tán ;ư Bồ-Tát Ma-ha-tát bất tác hữu lượng bất tác vô lượng , 於菩薩摩訶薩行亦不作有量不作無量;於菩薩摩訶薩 ư Bồ-Tát Ma-ha-tát hạnh/hành/hàng diệc bất tác hữu lượng bất tác vô lượng ;ư Bồ-Tát Ma-ha-tát 不作廣不作狹, bất tác quảng bất tác hiệp , 於菩薩摩訶薩行亦不作廣不作狹;於菩薩摩訶薩不作有力不作無力, ư Bồ-Tát Ma-ha-tát hạnh/hành/hàng diệc bất tác quảng bất tác hiệp ;ư Bồ-Tát Ma-ha-tát bất tác hữu lực bất tác vô lực , 於菩薩摩訶薩行亦不作有力不作無力。 ư Bồ-Tát Ma-ha-tát hạnh/hành/hàng diệc bất tác hữu lực bất tác vô lực 。 』世尊!是菩薩摩訶薩由起此想非行般若波羅 』Thế Tôn !thị Bồ-Tát Ma-ha-tát do khởi thử tưởng phi hạnh/hành/hàng Bát-nhã Ba La 蜜多。 「復次, mật đa 。 「phục thứ , 世尊!若新學大乘菩薩摩訶薩依般若、靜慮、精進、安忍、淨戒、布施波羅蜜多, Thế Tôn !nhược/nhã tân học Đại-Thừa Bồ-Tát Ma-ha-tát y Bát-nhã 、tĩnh lự 、tinh tấn 、an nhẫn 、tịnh giới 、bố thí Ba-la-mật đa , 起如是想:『如是般若波羅蜜多, khởi như thị tưởng :『như thị Bát-nhã Ba-la-mật đa , 於諸如來、應、正等覺不作大不作小, ư chư Như Lai 、ưng 、chánh đẳng giác bất tác Đại bất tác tiểu , 於佛無上正等菩提亦不作大不作小;於諸如來、應、正等覺不作集 ư Phật Vô thượng chánh đẳng bồ-đề diệc bất tác Đại bất tác tiểu ;ư chư Như Lai 、ưng 、chánh đẳng giác bất tác tập 不作散, bất tác tán , 於佛無上正等菩提亦不作集不作散;於諸如來、應、正等覺不作有量不作無量, ư Phật Vô thượng chánh đẳng bồ-đề diệc bất tác tập bất tác tán ;ư chư Như Lai 、ưng 、chánh đẳng giác bất tác hữu lượng bất tác vô lượng , 於佛無上正等菩提亦不作有量不作無量; ư Phật Vô thượng chánh đẳng bồ-đề diệc bất tác hữu lượng bất tác vô lượng ; 於諸如來、應、正等覺不作廣不作狹, ư chư Như Lai 、ưng 、chánh đẳng giác bất tác quảng bất tác hiệp , 於佛無上正等菩提亦不作廣不作狹;於諸如來、應、 ư Phật Vô thượng chánh đẳng bồ-đề diệc bất tác quảng bất tác hiệp ;ư chư Như Lai 、ưng 、 正等覺不作有力不作無力, chánh đẳng giác bất tác hữu lực bất tác vô lực , 於佛無上正等菩提亦不作有力不作無力。 ư Phật Vô thượng chánh đẳng bồ-đề diệc bất tác hữu lực bất tác vô lực 。 』世尊!是菩薩摩訶薩由起此想非行般若波羅蜜多。 』Thế Tôn !thị Bồ-Tát Ma-ha-tát do khởi thử tưởng phi hạnh/hành/hàng Bát-nhã Ba-la-mật đa 。 「復次, 「phục thứ , 世尊!若新學大乘菩薩摩訶薩依般若、靜慮、精進、安忍、淨戒、布施波羅蜜多, Thế Tôn !nhược/nhã tân học Đại-Thừa Bồ-Tát Ma-ha-tát y Bát-nhã 、tĩnh lự 、tinh tấn 、an nhẫn 、tịnh giới 、bố thí Ba-la-mật đa , 起如是想:『如是般若波羅蜜多, khởi như thị tưởng :『như thị Bát-nhã Ba-la-mật đa , 於一切法不作大不作小、不作集不作散、不作有量不作無量、不 ư nhất thiết Pháp bất tác Đại bất tác tiểu 、bất tác tập bất tác tán 、bất tác hữu lượng bất tác vô lượng 、bất 作廣不作狹、不作有力不作無力。 tác quảng bất tác hiệp 、bất tác hữu lực bất tác vô lực 。 』世尊!是菩薩摩訶薩由起此想非行般若波羅蜜多。 』Thế Tôn !thị Bồ-Tát Ma-ha-tát do khởi thử tưởng phi hạnh/hành/hàng Bát-nhã Ba-la-mật đa 。 「世尊!若新學大乘菩薩摩訶薩依般若波羅 「Thế Tôn !nhược/nhã tân học Đại-Thừa Bồ-Tát Ma-ha-tát y Bát-nhã Ba La 蜜多、靜慮波羅蜜多、精進波羅蜜多、安忍波 mật đa 、tĩnh lự Ba-la-mật-đa 、tinh tấn Ba-la-mật-đa 、an nhẫn ba 羅蜜多、淨戒波羅蜜多、布施波羅蜜多, La mật đa 、tịnh giới Ba-la-mật đa 、bố thí Ba-la-mật đa , 起如是想:『如是般若波羅蜜多,於色作大作小, khởi như thị tưởng :『như thị Bát-nhã Ba-la-mật đa ,ư sắc tác Đại tác tiểu , 於受、想、行、識亦作大作小;於色作集作散, ư thọ/thụ 、tưởng 、hạnh/hành/hàng 、thức diệc tác Đại tác tiểu ;ư sắc tác tập tác tán , 於受、想、行、識亦作集作散;於色作有量作無量, ư thọ/thụ 、tưởng 、hạnh/hành/hàng 、thức diệc tác tập tác tán ;ư sắc tác hữu lượng tác vô lượng , 於受、想、行、識亦作有量作無量;於色作廣作狹, ư thọ/thụ 、tưởng 、hạnh/hành/hàng 、thức diệc tác hữu lượng tác vô lượng ;ư sắc tác quảng tác hiệp , 於受、想、行、識亦作廣作狹;於色作有力作無 ư thọ/thụ 、tưởng 、hạnh/hành/hàng 、thức diệc tác quảng tác hiệp ;ư sắc tác hữu lực tác vô 力,於受、想、行、識亦作有力作無力。 lực ,ư thọ/thụ 、tưởng 、hạnh/hành/hàng 、thức diệc tác hữu lực tác vô lực 。 』世尊!是菩薩摩訶薩由起此想非行般若波羅蜜多。 』Thế Tôn !thị Bồ-Tát Ma-ha-tát do khởi thử tưởng phi hạnh/hành/hàng Bát-nhã Ba-la-mật đa 。 「復次, 「phục thứ , 世尊!若新學大乘菩薩摩訶薩依般若、靜慮、精進、安忍、淨戒、布施波羅蜜多, Thế Tôn !nhược/nhã tân học Đại-Thừa Bồ-Tát Ma-ha-tát y Bát-nhã 、tĩnh lự 、tinh tấn 、an nhẫn 、tịnh giới 、bố thí Ba-la-mật đa , 起如是想:『如是般若波羅蜜多,於眼處作大作小, khởi như thị tưởng :『như thị Bát-nhã Ba-la-mật đa ,ư nhãn xứ/xử tác Đại tác tiểu , 於耳、鼻、舌、身、意處亦作大作小;於眼處作集作 ư nhĩ 、tỳ 、thiệt 、thân 、ý xứ diệc tác Đại tác tiểu ;ư nhãn xứ/xử tác tập tác 散, tán , 於耳、鼻、舌、身、意處亦作集作散;於眼處作有量作無量, ư nhĩ 、tỳ 、thiệt 、thân 、ý xứ diệc tác tập tác tán ;ư nhãn xứ/xử tác hữu lượng tác vô lượng , 於耳、鼻、舌、身、意處亦作有量作無量;於眼處作廣作狹, ư nhĩ 、tỳ 、thiệt 、thân 、ý xứ diệc tác hữu lượng tác vô lượng ;ư nhãn xứ/xử tác quảng tác hiệp , 於耳、鼻、舌、身、意處亦作廣作狹;於眼處作有力作無力, ư nhĩ 、tỳ 、thiệt 、thân 、ý xứ diệc tác quảng tác hiệp ;ư nhãn xứ/xử tác hữu lực tác vô lực , 於耳、鼻、舌、身、意處亦作有力作無力。 ư nhĩ 、tỳ 、thiệt 、thân 、ý xứ diệc tác hữu lực tác vô lực 。 』世尊!是菩薩摩訶薩由起此想非行般若波羅蜜多。 「復次, 』Thế Tôn !thị Bồ-Tát Ma-ha-tát do khởi thử tưởng phi hạnh/hành/hàng Bát-nhã Ba-la-mật đa 。 「phục thứ , 世尊!若新學大乘菩薩摩訶薩依般若、靜慮、精進、安 Thế Tôn !nhược/nhã tân học Đại-Thừa Bồ-Tát Ma-ha-tát y Bát-nhã 、tĩnh lự 、tinh tấn 、an 忍、淨戒、布施波羅蜜多, nhẫn 、tịnh giới 、bố thí Ba-la-mật đa , 起如是想:『如是般若波羅蜜多,於色處作大作小, khởi như thị tưởng :『như thị Bát-nhã Ba-la-mật đa ,ư sắc xử tác Đại tác tiểu , 於聲、香、味、觸、法處亦作大作小;於色處作集作散, ư thanh 、hương 、vị 、xúc 、Pháp xứ diệc tác Đại tác tiểu ;ư sắc xử tác tập tác tán , 於聲、香、味、觸、法處亦作集作散;於色處作有量作無量, ư thanh 、hương 、vị 、xúc 、Pháp xứ diệc tác tập tác tán ;ư sắc xử tác hữu lượng tác vô lượng , 於聲、香、味、觸、法處亦作有量作無量;於色處 ư thanh 、hương 、vị 、xúc 、Pháp xứ diệc tác hữu lượng tác vô lượng ;ư sắc xử 作廣作狹, tác quảng tác hiệp , 於聲、香、味、觸、法處亦作廣作狹;於色處作有力作無力, ư thanh 、hương 、vị 、xúc 、Pháp xứ diệc tác quảng tác hiệp ;ư sắc xử tác hữu lực tác vô lực , 於聲、香、味、觸、法處亦作有力作無力。 ư thanh 、hương 、vị 、xúc 、Pháp xứ diệc tác hữu lực tác vô lực 。 』世尊!是菩薩摩訶薩由起此想非行般若波羅蜜多。 』Thế Tôn !thị Bồ-Tát Ma-ha-tát do khởi thử tưởng phi hạnh/hành/hàng Bát-nhã Ba-la-mật đa 。 「復次, 「phục thứ , 世尊!若新學大乘菩薩摩訶薩依般若、靜慮、精進、安忍、淨戒、布施波羅蜜多, Thế Tôn !nhược/nhã tân học Đại-Thừa Bồ-Tát Ma-ha-tát y Bát-nhã 、tĩnh lự 、tinh tấn 、an nhẫn 、tịnh giới 、bố thí Ba-la-mật đa , 起如是想:『如是般若波羅蜜多,於眼界作大作小, khởi như thị tưởng :『như thị Bát-nhã Ba-la-mật đa ,ư nhãn giới tác Đại tác tiểu , 於色界、眼識界及眼觸、眼觸為緣所生諸受亦 ư sắc giới 、nhãn thức giới cập nhãn xúc 、nhãn xúc vi/vì/vị duyên sở sanh chư thọ/thụ diệc 作大作小;於眼界作集作散, tác Đại tác tiểu ;ư nhãn giới tác tập tác tán , 於色界乃至眼觸為緣所生諸受亦作集作散;於眼界作有 ư sắc giới nãi chí nhãn xúc vi/vì/vị duyên sở sanh chư thọ/thụ diệc tác tập tác tán ;ư nhãn giới tác hữu 量作無量, lượng tác vô lượng , 於色界乃至眼觸為緣所生諸受亦作有量作無量;於眼界作廣作狹, ư sắc giới nãi chí nhãn xúc vi/vì/vị duyên sở sanh chư thọ/thụ diệc tác hữu lượng tác vô lượng ;ư nhãn giới tác quảng tác hiệp , 於色界乃至眼觸為緣所生諸受亦作廣作狹;於眼 ư sắc giới nãi chí nhãn xúc vi/vì/vị duyên sở sanh chư thọ/thụ diệc tác quảng tác hiệp ;ư nhãn 界作有力作無力, giới tác hữu lực tác vô lực , 於色界乃至眼觸為緣所生諸受亦作有力作無力。 ư sắc giới nãi chí nhãn xúc vi/vì/vị duyên sở sanh chư thọ/thụ diệc tác hữu lực tác vô lực 。 』世尊!是菩薩摩訶薩由起此想非行般若波羅蜜多。 「復次, 』Thế Tôn !thị Bồ-Tát Ma-ha-tát do khởi thử tưởng phi hạnh/hành/hàng Bát-nhã Ba-la-mật đa 。 「phục thứ , 世尊!若新學大乘菩薩摩訶薩依般若、靜慮、精進、安 Thế Tôn !nhược/nhã tân học Đại-Thừa Bồ-Tát Ma-ha-tát y Bát-nhã 、tĩnh lự 、tinh tấn 、an 忍、淨戒、布施波羅蜜多, nhẫn 、tịnh giới 、bố thí Ba-la-mật đa , 起如是想:『如是般若波羅蜜多,於耳界作大作小, khởi như thị tưởng :『như thị Bát-nhã Ba-la-mật đa ,ư nhĩ giới tác Đại tác tiểu , 於聲界、耳識界及耳觸、耳觸為緣所生諸受亦作大作小;於 ư thanh giới 、nhĩ thức giới cập nhĩ xúc 、nhĩ xúc vi/vì/vị duyên sở sanh chư thọ/thụ diệc tác Đại tác tiểu ;ư 耳界作集作散, nhĩ giới tác tập tác tán , 於聲界乃至耳觸為緣所生諸受亦作集作散;於耳界作有量作無量, ư thanh giới nãi chí nhĩ xúc vi/vì/vị duyên sở sanh chư thọ/thụ diệc tác tập tác tán ;ư nhĩ giới tác hữu lượng tác vô lượng , 於聲界乃至耳觸為緣所生諸受亦作有量作 ư thanh giới nãi chí nhĩ xúc vi/vì/vị duyên sở sanh chư thọ/thụ diệc tác hữu lượng tác 無量;於耳界作廣作狹, vô lượng ;ư nhĩ giới tác quảng tác hiệp , 於聲界乃至耳觸為緣所生諸受亦作廣作狹;於耳界作有力作 ư thanh giới nãi chí nhĩ xúc vi/vì/vị duyên sở sanh chư thọ/thụ diệc tác quảng tác hiệp ;ư nhĩ giới tác hữu lực tác 無力, vô lực , 於聲界乃至耳觸為緣所生諸受亦作有力作無力。 ư thanh giới nãi chí nhĩ xúc vi/vì/vị duyên sở sanh chư thọ/thụ diệc tác hữu lực tác vô lực 。 』世尊!是菩薩摩訶薩由起此想非行般若波羅蜜多。 「復次, 』Thế Tôn !thị Bồ-Tát Ma-ha-tát do khởi thử tưởng phi hạnh/hành/hàng Bát-nhã Ba-la-mật đa 。 「phục thứ , 世尊!若新學大乘菩薩摩訶薩依般若、靜慮、精進、安忍、淨戒、布 Thế Tôn !nhược/nhã tân học Đại-Thừa Bồ-Tát Ma-ha-tát y Bát-nhã 、tĩnh lự 、tinh tấn 、an nhẫn 、tịnh giới 、bố 施波羅蜜多,起如是想:『如是般若波羅蜜多, thí Ba-la-mật đa ,khởi như thị tưởng :『như thị Bát-nhã Ba-la-mật đa , 於鼻界作大作小, ư tỳ giới tác Đại tác tiểu , 於香界、鼻識界及鼻觸、鼻觸為緣所生諸受亦作大作小;於鼻界作集 ư hương giới 、tị thức giới cập tỳ xúc 、tỳ xúc vi/vì/vị duyên sở sanh chư thọ/thụ diệc tác Đại tác tiểu ;ư tỳ giới tác tập 作散, tác tán , 於香界乃至鼻觸為緣所生諸受亦作集作散;於鼻界作有量作無量, ư hương giới nãi chí tỳ xúc vi/vì/vị duyên sở sanh chư thọ/thụ diệc tác tập tác tán ;ư tỳ giới tác hữu lượng tác vô lượng , 於香界乃至鼻觸為緣所生諸受亦作有量作無量;於鼻 ư hương giới nãi chí tỳ xúc vi/vì/vị duyên sở sanh chư thọ/thụ diệc tác hữu lượng tác vô lượng ;ư tỳ 界作廣作狹, giới tác quảng tác hiệp , 於香界乃至鼻觸為緣所生諸受亦作廣作狹;於鼻界作有力作無力, ư hương giới nãi chí tỳ xúc vi/vì/vị duyên sở sanh chư thọ/thụ diệc tác quảng tác hiệp ;ư tỳ giới tác hữu lực tác vô lực , 於香界乃至鼻觸為緣所生諸受亦作有力作無 ư hương giới nãi chí tỳ xúc vi/vì/vị duyên sở sanh chư thọ/thụ diệc tác hữu lực tác vô 力。 lực 。 』世尊!是菩薩摩訶薩由起此想非行般若波羅蜜多。 「復次, 』Thế Tôn !thị Bồ-Tát Ma-ha-tát do khởi thử tưởng phi hạnh/hành/hàng Bát-nhã Ba-la-mật đa 。 「phục thứ , 世尊!若新學大乘菩薩摩訶薩依般若、靜慮、精進、安忍、淨戒、布施波羅蜜 Thế Tôn !nhược/nhã tân học Đại-Thừa Bồ-Tát Ma-ha-tát y Bát-nhã 、tĩnh lự 、tinh tấn 、an nhẫn 、tịnh giới 、bố thí Ba-la-mật 多,起如是想:『如是般若波羅蜜多, đa ,khởi như thị tưởng :『như thị Bát-nhã Ba-la-mật đa , 於舌界作大作小, ư thiệt giới tác Đại tác tiểu , 於味界、舌識界及舌觸、舌觸為緣所生諸受亦作大作小;於舌界作集作散, ư vị giới 、thiệt thức giới cập thiệt xúc 、thiệt xúc vi/vì/vị duyên sở sanh chư thọ/thụ diệc tác Đại tác tiểu ;ư thiệt giới tác tập tác tán , 於味界乃至舌觸為緣所生諸受亦作集作散;於 ư vị giới nãi chí thiệt xúc vi/vì/vị duyên sở sanh chư thọ/thụ diệc tác tập tác tán ;ư 舌界作有量作無量, thiệt giới tác hữu lượng tác vô lượng , 於味界乃至舌觸為緣所生諸受亦作有量作無量;於舌界作廣作 ư vị giới nãi chí thiệt xúc vi/vì/vị duyên sở sanh chư thọ/thụ diệc tác hữu lượng tác vô lượng ;ư thiệt giới tác quảng tác 狹, hiệp , 於味界乃至舌觸為緣所生諸受亦作廣作狹;於舌界作有力作無力, ư vị giới nãi chí thiệt xúc vi/vì/vị duyên sở sanh chư thọ/thụ diệc tác quảng tác hiệp ;ư thiệt giới tác hữu lực tác vô lực , 於味界乃至舌觸為緣所生諸受亦作有力作無力。 ư vị giới nãi chí thiệt xúc vi/vì/vị duyên sở sanh chư thọ/thụ diệc tác hữu lực tác vô lực 。 』世尊!是菩薩摩訶薩由起此想非行般若波羅蜜多。 』Thế Tôn !thị Bồ-Tát Ma-ha-tát do khởi thử tưởng phi hạnh/hành/hàng Bát-nhã Ba-la-mật đa 。 「復次, 「phục thứ , 世尊!若新學大乘菩薩摩訶薩依般若、靜慮、精進、安忍、淨戒、布施波羅蜜多, Thế Tôn !nhược/nhã tân học Đại-Thừa Bồ-Tát Ma-ha-tát y Bát-nhã 、tĩnh lự 、tinh tấn 、an nhẫn 、tịnh giới 、bố thí Ba-la-mật đa , 起如是想:『如是般若波羅蜜多,於身界作大作小, khởi như thị tưởng :『như thị Bát-nhã Ba-la-mật đa ,ư thân giới tác Đại tác tiểu , 於觸界、身識界及身觸、身觸為緣所生諸受亦 ư xúc giới 、thân thức giới cập thân xúc 、thân xúc vi/vì/vị duyên sở sanh chư thọ/thụ diệc 作大作小;於身界作集作散, tác Đại tác tiểu ;ư thân giới tác tập tác tán , 於觸界乃至身觸為緣所生諸受亦作集作散;於身界作有 ư xúc giới nãi chí thân xúc vi/vì/vị duyên sở sanh chư thọ/thụ diệc tác tập tác tán ;ư thân giới tác hữu 量作無量, lượng tác vô lượng , 於觸界乃至身觸為緣所生諸受亦作有量作無量;於身界作廣作狹, ư xúc giới nãi chí thân xúc vi/vì/vị duyên sở sanh chư thọ/thụ diệc tác hữu lượng tác vô lượng ;ư thân giới tác quảng tác hiệp , 於觸界乃至身觸為緣所生諸受亦作廣作狹;於身 ư xúc giới nãi chí thân xúc vi/vì/vị duyên sở sanh chư thọ/thụ diệc tác quảng tác hiệp ;ư thân 界作有力作無力, giới tác hữu lực tác vô lực , 於觸界乃至身觸為緣所生諸受亦作有力作無力。 ư xúc giới nãi chí thân xúc vi/vì/vị duyên sở sanh chư thọ/thụ diệc tác hữu lực tác vô lực 。 』世尊!是菩薩摩訶薩由起此想非行般若波羅蜜多。 「復次, 』Thế Tôn !thị Bồ-Tát Ma-ha-tát do khởi thử tưởng phi hạnh/hành/hàng Bát-nhã Ba-la-mật đa 。 「phục thứ , 世尊!若新學大乘菩薩摩訶薩依般若、靜慮、精進、安 Thế Tôn !nhược/nhã tân học Đại-Thừa Bồ-Tát Ma-ha-tát y Bát-nhã 、tĩnh lự 、tinh tấn 、an 忍、淨戒、布施波羅蜜多, nhẫn 、tịnh giới 、bố thí Ba-la-mật đa , 起如是想:『如是般若波羅蜜多,於意界作大作小, khởi như thị tưởng :『như thị Bát-nhã Ba-la-mật đa ,ư ý giới tác Đại tác tiểu , 於法界、意識界及意觸、意觸為緣所生諸受亦作大作小;於 ư Pháp giới 、ý thức giới cập ý xúc 、ý xúc vi/vì/vị duyên sở sanh chư thọ/thụ diệc tác Đại tác tiểu ;ư 意界作集作散, ý giới tác tập tác tán , 於法界乃至意觸為緣所生諸受亦作集作散;於意界作有量作無量, ư Pháp giới nãi chí ý xúc vi/vì/vị duyên sở sanh chư thọ/thụ diệc tác tập tác tán ;ư ý giới tác hữu lượng tác vô lượng , 於法界乃至意觸為緣所生諸受亦作有量作 ư Pháp giới nãi chí ý xúc vi/vì/vị duyên sở sanh chư thọ/thụ diệc tác hữu lượng tác 無量;於意界作廣作狹, vô lượng ;ư ý giới tác quảng tác hiệp , 於法界乃至意觸為緣所生諸受亦作廣作狹;於意界作有力作 ư Pháp giới nãi chí ý xúc vi/vì/vị duyên sở sanh chư thọ/thụ diệc tác quảng tác hiệp ;ư ý giới tác hữu lực tác 無力, vô lực , 於法界乃至意觸為緣所生諸受亦作有力作無力。 ư Pháp giới nãi chí ý xúc vi/vì/vị duyên sở sanh chư thọ/thụ diệc tác hữu lực tác vô lực 。 』世尊!是菩薩摩訶薩由起此想非行般若波羅蜜多。 』Thế Tôn !thị Bồ-Tát Ma-ha-tát do khởi thử tưởng phi hạnh/hành/hàng Bát-nhã Ba-la-mật đa 。 「復次, 「phục thứ , 世尊!若新學大乘菩薩摩訶薩依般若、靜慮、精進、安忍、淨戒、布施波羅蜜多, Thế Tôn !nhược/nhã tân học Đại-Thừa Bồ-Tát Ma-ha-tát y Bát-nhã 、tĩnh lự 、tinh tấn 、an nhẫn 、tịnh giới 、bố thí Ba-la-mật đa , 起如是想:『如是般若波羅蜜多,於地界作大作小, khởi như thị tưởng :『như thị Bát-nhã Ba-la-mật đa ,ư địa giới tác Đại tác tiểu , 於水、火、風、空、識界亦作大作小;於地界作集作 ư thủy 、hỏa 、phong 、không 、thức giới diệc tác Đại tác tiểu ;ư địa giới tác tập tác 散, tán , 於水、火、風、空、識界亦作集作散;於地界作有量作無量, ư thủy 、hỏa 、phong 、không 、thức giới diệc tác tập tác tán ;ư địa giới tác hữu lượng tác vô lượng , 於水、火、風、空、識界亦作有量作無量;於地界作廣作狹, ư thủy 、hỏa 、phong 、không 、thức giới diệc tác hữu lượng tác vô lượng ;ư địa giới tác quảng tác hiệp , 於水、火、風、空、識界亦作廣作狹;於地界作有力作無力, ư thủy 、hỏa 、phong 、không 、thức giới diệc tác quảng tác hiệp ;ư địa giới tác hữu lực tác vô lực , 於水、火、風、空、識界亦作有力作無力。 ư thủy 、hỏa 、phong 、không 、thức giới diệc tác hữu lực tác vô lực 。 』世尊!是菩薩摩訶薩由起此想非行般若波羅蜜多。 「復次, 』Thế Tôn !thị Bồ-Tát Ma-ha-tát do khởi thử tưởng phi hạnh/hành/hàng Bát-nhã Ba-la-mật đa 。 「phục thứ , 世尊!若新學大乘菩薩摩訶薩依般若、靜慮、精進、 Thế Tôn !nhược/nhã tân học Đại-Thừa Bồ-Tát Ma-ha-tát y Bát-nhã 、tĩnh lự 、tinh tấn 、 安忍、淨戒、布施波羅蜜多, an nhẫn 、tịnh giới 、bố thí Ba-la-mật đa , 起如是想:『如是般若波羅蜜多,於無明作大作小, khởi như thị tưởng :『như thị Bát-nhã Ba-la-mật đa ,ư vô minh tác Đại tác tiểu , 於行、識、名色、六處、觸、受、愛、取、有、生、老死愁歎苦憂惱亦作 ư hạnh/hành/hàng 、thức 、danh sắc 、lục xứ 、xúc 、thọ/thụ 、ái 、thủ 、hữu 、sanh 、lão tử sầu thán khổ ưu não diệc tác 大作小;於無明作集作散, Đại tác tiểu ;ư vô minh tác tập tác tán , 於行乃至老死愁歎苦憂惱亦作集作散;於無明作有量作無 ư hạnh/hành/hàng nãi chí lão tử sầu thán khổ ưu não diệc tác tập tác tán ;ư vô minh tác hữu lượng tác vô 量, lượng , 於行乃至老死愁歎苦憂惱亦作有量作無量;於無明作廣作狹, ư hạnh/hành/hàng nãi chí lão tử sầu thán khổ ưu não diệc tác hữu lượng tác vô lượng ;ư vô minh tác quảng tác hiệp , 於行乃至老死愁歎苦憂惱亦作廣作狹;於無明作有力作無力, ư hạnh/hành/hàng nãi chí lão tử sầu thán khổ ưu não diệc tác quảng tác hiệp ;ư vô minh tác hữu lực tác vô lực , 於行乃至老死愁歎苦憂惱亦作有力作無 ư hạnh/hành/hàng nãi chí lão tử sầu thán khổ ưu não diệc tác hữu lực tác vô 力。 lực 。 』世尊!是菩薩摩訶薩由起此想非行般若波羅蜜多。 』Thế Tôn !thị Bồ-Tát Ma-ha-tát do khởi thử tưởng phi hạnh/hành/hàng Bát-nhã Ba-la-mật đa 。 「復次, 「phục thứ , 世尊!若新學大乘菩薩摩訶薩依般若、靜慮、精進、安忍、淨戒、布施波羅蜜多, Thế Tôn !nhược/nhã tân học Đại-Thừa Bồ-Tát Ma-ha-tát y Bát-nhã 、tĩnh lự 、tinh tấn 、an nhẫn 、tịnh giới 、bố thí Ba-la-mật đa , 起如是想:『如是般若波羅蜜多, khởi như thị tưởng :『như thị Bát-nhã Ba-la-mật đa , 於布施波羅蜜多作大作小, ư bố thí Ba-la-mật đa tác Đại tác tiểu , 於淨戒、安忍、精進、靜慮、般若波羅蜜多亦作大作小;於布施波羅蜜多作集作散, ư tịnh giới 、an nhẫn 、tinh tấn 、tĩnh lự 、Bát-nhã Ba-la-mật đa diệc tác Đại tác tiểu ;ư bố thí Ba-la-mật đa tác tập tác tán , 於淨戒乃至般若波羅蜜多亦作集作散;於 ư tịnh giới nãi chí Bát-nhã Ba-la-mật đa diệc tác tập tác tán ;ư 布施波羅蜜多作有量作無量, bố thí Ba-la-mật đa tác hữu lượng tác vô lượng , 於淨戒乃至般若波羅蜜多亦作有量作無量;於布施波 ư tịnh giới nãi chí Bát-nhã Ba-la-mật đa diệc tác hữu lượng tác vô lượng ;ư bố thí ba 羅蜜多作廣作狹, La mật đa tác quảng tác hiệp , 於淨戒乃至般若波羅蜜多亦作廣作狹;於布施波羅蜜多作有力作 ư tịnh giới nãi chí Bát-nhã Ba-la-mật đa diệc tác quảng tác hiệp ;ư bố thí Ba-la-mật đa tác hữu lực tác 無力, vô lực , 於淨戒乃至般若波羅蜜多亦作有力作無力。 ư tịnh giới nãi chí Bát-nhã Ba-la-mật đa diệc tác hữu lực tác vô lực 。 』世尊!是菩薩摩訶薩由起此想非行般若波羅蜜多。 』Thế Tôn !thị Bồ-Tát Ma-ha-tát do khởi thử tưởng phi hạnh/hành/hàng Bát-nhã Ba-la-mật đa 。 「復次, 「phục thứ , 世尊!若新學大乘菩薩摩訶薩依般若、靜慮、精進、安忍、淨戒、布施波羅蜜多, Thế Tôn !nhược/nhã tân học Đại-Thừa Bồ-Tát Ma-ha-tát y Bát-nhã 、tĩnh lự 、tinh tấn 、an nhẫn 、tịnh giới 、bố thí Ba-la-mật đa , 起如是想:『如是般若波羅蜜多,於內空作大作小, khởi như thị tưởng :『như thị Bát-nhã Ba-la-mật đa ,ư nội không tác Đại tác tiểu , 於外空、內外空、空空、大空、勝義空、有為空、無為空、 ư ngoại không 、nội ngoại không 、không không 、đại không 、thắng nghĩa không 、hữu vi không 、vô vi/vì/vị không 、 畢竟空、無際空、散空、無變異空、本性空、自相空、 tất cánh không 、vô tế không 、tán không 、vô biến dị không 、bổn tánh không 、tự tướng không 、 共相空、一切法空、不可得空、無性空、自性空、無 cộng tướng không 、nhất thiết pháp không 、bất khả đắc không 、Vô tánh không 、tự tánh không 、vô 性自性空亦作大作小;於內空作集作散, tánh tự tánh không diệc tác Đại tác tiểu ;ư nội không tác tập tác tán , 於外空乃至無性自性空亦作集作散;於內空 ư ngoại không nãi chí Vô tánh tự tánh không diệc tác tập tác tán ;ư nội không 作有量作無量, tác hữu lượng tác vô lượng , 於外空乃至無性自性空亦作有量作無量;於內空作廣作狹, ư ngoại không nãi chí Vô tánh tự tánh không diệc tác hữu lượng tác vô lượng ;ư nội không tác quảng tác hiệp , 於外空乃至無性自性空亦作廣作狹;於內空作有力 ư ngoại không nãi chí Vô tánh tự tánh không diệc tác quảng tác hiệp ;ư nội không tác hữu lực 作無力, tác vô lực , 於外空乃至無性自性空亦作有力作無力。 ư ngoại không nãi chí Vô tánh tự tánh không diệc tác hữu lực tác vô lực 。 』世尊!是菩薩摩訶薩由起此想非行般若波羅蜜多。 「復次, 』Thế Tôn !thị Bồ-Tát Ma-ha-tát do khởi thử tưởng phi hạnh/hành/hàng Bát-nhã Ba-la-mật đa 。 「phục thứ , 世尊!若新學大乘菩薩摩訶薩依般若、靜慮、精進、安忍、淨戒、布施波羅 Thế Tôn !nhược/nhã tân học Đại-Thừa Bồ-Tát Ma-ha-tát y Bát-nhã 、tĩnh lự 、tinh tấn 、an nhẫn 、tịnh giới 、bố thí ba la 蜜多,起如是想:『如是般若波羅蜜多, mật đa ,khởi như thị tưởng :『như thị Bát-nhã Ba-la-mật đa , 於真如作大作小, ư chân như tác Đại tác tiểu , 於法界、法性、不虛妄性、不變異性、平等性、離生性、法定、法住、實際、虛空界、不思議界 ư Pháp giới 、pháp tánh 、bất hư vọng tánh 、bất biến dị tánh 、bình đẳng tánh 、ly sanh tánh 、pháp định 、pháp trụ 、thật tế 、hư không giới 、bất tư nghị giới 亦作大作小;於真如作集作散, diệc tác Đại tác tiểu ;ư chân như tác tập tác tán , 於法界乃至不思議界亦作集作散;於真如作有量作無 ư Pháp giới nãi chí bất tư nghị giới diệc tác tập tác tán ;ư chân như tác hữu lượng tác vô 量, lượng , 於法界乃至不思議界亦作有量作無量;於真如作廣作狹, ư Pháp giới nãi chí bất tư nghị giới diệc tác hữu lượng tác vô lượng ;ư chân như tác quảng tác hiệp , 於法界乃至不思議界亦作廣作狹;於真如作有力作無力, ư Pháp giới nãi chí bất tư nghị giới diệc tác quảng tác hiệp ;ư chân như tác hữu lực tác vô lực , 於法界乃至不思議界亦作有力作無力。 ư Pháp giới nãi chí bất tư nghị giới diệc tác hữu lực tác vô lực 。 』世尊!是菩薩摩訶薩由起此想非行般若波羅蜜多。 「復次, 』Thế Tôn !thị Bồ-Tát Ma-ha-tát do khởi thử tưởng phi hạnh/hành/hàng Bát-nhã Ba-la-mật đa 。 「phục thứ , 世尊!若新學大乘菩薩摩訶薩依般若、靜慮、 Thế Tôn !nhược/nhã tân học Đại-Thừa Bồ-Tát Ma-ha-tát y Bát-nhã 、tĩnh lự 、 精進、安忍、淨戒、布施波羅蜜多, tinh tấn 、an nhẫn 、tịnh giới 、bố thí Ba-la-mật đa , 起如是想:『如是般若波羅蜜多,於苦聖諦作大作小, khởi như thị tưởng :『như thị Bát-nhã Ba-la-mật đa ,ư khổ thánh đế tác Đại tác tiểu , 於集、滅、道聖諦亦作大作小;於苦聖諦作集作散, ư tập 、diệt 、đạo Thánh đế diệc tác Đại tác tiểu ;ư khổ thánh đế tác tập tác tán , 於集、滅、道聖諦亦作集作散;於苦聖諦作有 ư tập 、diệt 、đạo Thánh đế diệc tác tập tác tán ;ư khổ thánh đế tác hữu 量作無量, lượng tác vô lượng , 於集、滅、道聖諦亦作有量作無量;於苦聖諦作廣作狹, ư tập 、diệt 、đạo Thánh đế diệc tác hữu lượng tác vô lượng ;ư khổ thánh đế tác quảng tác hiệp , 於集、滅、道聖諦亦作廣作狹;於苦聖諦作有力作無力, ư tập 、diệt 、đạo Thánh đế diệc tác quảng tác hiệp ;ư khổ thánh đế tác hữu lực tác vô lực , 於集、滅、道聖諦亦作有力作無力。 ư tập 、diệt 、đạo Thánh đế diệc tác hữu lực tác vô lực 。 』世尊!是菩薩摩訶薩由起此想非行般若波羅蜜多。 「復次, 』Thế Tôn !thị Bồ-Tát Ma-ha-tát do khởi thử tưởng phi hạnh/hành/hàng Bát-nhã Ba-la-mật đa 。 「phục thứ , 世尊!若新學大乘菩薩摩訶薩依般若、靜慮、精進、安忍、 Thế Tôn !nhược/nhã tân học Đại-Thừa Bồ-Tát Ma-ha-tát y Bát-nhã 、tĩnh lự 、tinh tấn 、an nhẫn 、 淨戒、布施波羅蜜多, tịnh giới 、bố thí Ba-la-mật đa , 起如是想:『如是般若波羅蜜多,於四靜慮作大作小, khởi như thị tưởng :『như thị Bát-nhã Ba-la-mật đa ,ư tứ tĩnh lự tác Đại tác tiểu , 於四無量、四無色定亦作大作小;於四靜慮作集作散, ư tứ vô lượng 、tứ vô sắc định diệc tác Đại tác tiểu ;ư tứ tĩnh lự tác tập tác tán , 於四無量、四無色定亦作集作散;於四靜慮作有 ư tứ vô lượng 、tứ vô sắc định diệc tác tập tác tán ;ư tứ tĩnh lự tác hữu 量作無量, lượng tác vô lượng , 於四無量、四無色定亦作有量作無量;於四靜慮作廣作狹, ư tứ vô lượng 、tứ vô sắc định diệc tác hữu lượng tác vô lượng ;ư tứ tĩnh lự tác quảng tác hiệp , 於四無量、四無色定亦作廣作狹;於四靜慮作有力作無力, ư tứ vô lượng 、tứ vô sắc định diệc tác quảng tác hiệp ;ư tứ tĩnh lự tác hữu lực tác vô lực , 於四無量、四無色定亦作有力作無力。 ư tứ vô lượng 、tứ vô sắc định diệc tác hữu lực tác vô lực 。 』世尊!是菩薩摩訶薩由起此想非行般若波羅蜜多。 』Thế Tôn !thị Bồ-Tát Ma-ha-tát do khởi thử tưởng phi hạnh/hành/hàng Bát-nhã Ba-la-mật đa 。 「復次, 「phục thứ , 世尊!若新學大乘菩薩摩訶薩依般若、靜慮、精進、安忍、淨戒、布施波羅蜜多, Thế Tôn !nhược/nhã tân học Đại-Thừa Bồ-Tát Ma-ha-tát y Bát-nhã 、tĩnh lự 、tinh tấn 、an nhẫn 、tịnh giới 、bố thí Ba-la-mật đa , 起如是想:『如是般若波羅蜜多,於八解脫作大作小, khởi như thị tưởng :『như thị Bát-nhã Ba-la-mật đa ,ư bát giải thoát tác Đại tác tiểu , 於八勝處、九次第定、十遍處亦作大作小;於八 ư bát thắng xứ 、cửu thứ đệ định 、thập biến xứ diệc tác Đại tác tiểu ;ư bát 解脫作集作散, giải thoát tác tập tác tán , 於八勝處、九次第定、十遍處亦作集作散;於八解脫作有量作無量, ư bát thắng xứ 、cửu thứ đệ định 、thập biến xứ diệc tác tập tác tán ;ư bát giải thoát tác hữu lượng tác vô lượng , 於八勝處、九次第定、十遍處亦作有量作無量;於 ư bát thắng xứ 、cửu thứ đệ định 、thập biến xứ diệc tác hữu lượng tác vô lượng ;ư 八解脫作廣作狹, bát giải thoát tác quảng tác hiệp , 於八勝處、九次第定、十遍處亦作廣作狹;於八解脫作有力作無力, ư bát thắng xứ 、cửu thứ đệ định 、thập biến xứ diệc tác quảng tác hiệp ;ư bát giải thoát tác hữu lực tác vô lực , 於八勝處、九次第定、十遍處亦作有力作無力。 ư bát thắng xứ 、cửu thứ đệ định 、thập biến xứ diệc tác hữu lực tác vô lực 。 』世尊!是菩薩摩訶薩由起此想非行般若波 』Thế Tôn !thị Bồ-Tát Ma-ha-tát do khởi thử tưởng phi hạnh/hành/hàng Bát-nhã Ba 羅蜜多。 「復次, La mật đa 。 「phục thứ , 世尊!若新學大乘菩薩摩訶薩依般若、靜慮、精進、安忍、淨戒、布施波羅蜜多, Thế Tôn !nhược/nhã tân học Đại-Thừa Bồ-Tát Ma-ha-tát y Bát-nhã 、tĩnh lự 、tinh tấn 、an nhẫn 、tịnh giới 、bố thí Ba-la-mật đa , 起如是想:『如是般若波羅蜜多, khởi như thị tưởng :『như thị Bát-nhã Ba-la-mật đa , 於四念住作大作小, ư tứ niệm trụ tác Đại tác tiểu , 於四正斷、四神足、五根、五力、七等覺支、八聖道支亦作大作小;於四念住作集作 ư tứ chánh đoạn 、tứ Thần túc 、ngũ căn 、ngũ lực 、thất đẳng giác chi 、bát thánh đạo chi diệc tác Đại tác tiểu ;ư tứ niệm trụ tác tập tác 散, tán , 於四正斷乃至八聖道支亦作集作散;於四念住作有量作無量, ư tứ chánh đoạn nãi chí bát thánh đạo chi diệc tác tập tác tán ;ư tứ niệm trụ tác hữu lượng tác vô lượng , 於四正斷乃至八聖道支亦作有量作無量;於四念住作廣作狹, ư tứ chánh đoạn nãi chí bát thánh đạo chi diệc tác hữu lượng tác vô lượng ;ư tứ niệm trụ tác quảng tác hiệp , 於四正斷乃至八聖道支亦作廣作狹;於四 ư tứ chánh đoạn nãi chí bát thánh đạo chi diệc tác quảng tác hiệp ;ư tứ 念住作有力作無力, niệm trụ tác hữu lực tác vô lực , 於四正斷乃至八聖道支亦作有力作無力。 ư tứ chánh đoạn nãi chí bát thánh đạo chi diệc tác hữu lực tác vô lực 。 』世尊!是菩薩摩訶薩由起此想非行般若波羅蜜多。 「復次, 』Thế Tôn !thị Bồ-Tát Ma-ha-tát do khởi thử tưởng phi hạnh/hành/hàng Bát-nhã Ba-la-mật đa 。 「phục thứ , 世尊!若新學大乘菩薩摩訶薩依般若、靜慮、精進、安忍、 Thế Tôn !nhược/nhã tân học Đại-Thừa Bồ-Tát Ma-ha-tát y Bát-nhã 、tĩnh lự 、tinh tấn 、an nhẫn 、 淨戒、布施波羅蜜多, tịnh giới 、bố thí Ba-la-mật đa , 起如是想:『如是般若波羅蜜多,於空解脫門作大作小, khởi như thị tưởng :『như thị Bát-nhã Ba-la-mật đa ,ư không giải thoát môn tác Đại tác tiểu , 於無相、無願解脫門亦作大作小;於空解脫門作集作散, ư vô tướng 、vô nguyện giải thoát môn diệc tác Đại tác tiểu ;ư không giải thoát môn tác tập tác tán , 於無相、無願解脫門亦作集作散;於空解脫 ư vô tướng 、vô nguyện giải thoát môn diệc tác tập tác tán ;ư không giải thoát 門作有量作無量, môn tác hữu lượng tác vô lượng , 於無相、無願解脫門亦作有量作無量;於空解脫門作廣作狹, ư vô tướng 、vô nguyện giải thoát môn diệc tác hữu lượng tác vô lượng ;ư không giải thoát môn tác quảng tác hiệp , 於無相、無願解脫門亦作廣作狹;於空解脫門作有 ư vô tướng 、vô nguyện giải thoát môn diệc tác quảng tác hiệp ;ư không giải thoát môn tác hữu 力作無力, lực tác vô lực , 於無相、無願解脫門亦作有力作無力。 ư vô tướng 、vô nguyện giải thoát môn diệc tác hữu lực tác vô lực 。 』世尊!是菩薩摩訶薩由起此想非行般若波羅蜜多。 「復次, 』Thế Tôn !thị Bồ-Tát Ma-ha-tát do khởi thử tưởng phi hạnh/hành/hàng Bát-nhã Ba-la-mật đa 。 「phục thứ , 世尊!若新學大乘菩薩摩訶薩依般若、靜慮、精進、安忍、淨戒、布施波羅 Thế Tôn !nhược/nhã tân học Đại-Thừa Bồ-Tát Ma-ha-tát y Bát-nhã 、tĩnh lự 、tinh tấn 、an nhẫn 、tịnh giới 、bố thí ba la 蜜多,起如是想:『如是般若波羅蜜多, mật đa ,khởi như thị tưởng :『như thị Bát-nhã Ba-la-mật đa , 於五眼作大作小, ư ngũ nhãn tác Đại tác tiểu , 於六神通亦作大作小;於五眼作集作散, ư lục Thần thông diệc tác Đại tác tiểu ;ư ngũ nhãn tác tập tác tán , 於六神通亦作集作散;於五眼作有量作無量, ư lục Thần thông diệc tác tập tác tán ;ư ngũ nhãn tác hữu lượng tác vô lượng , 於六神通亦作有量作無量;於五眼作廣作狹, ư lục Thần thông diệc tác hữu lượng tác vô lượng ;ư ngũ nhãn tác quảng tác hiệp , 於六神通亦作廣作狹;於五眼作有力作無力, ư lục Thần thông diệc tác quảng tác hiệp ;ư ngũ nhãn tác hữu lực tác vô lực , 於六神通亦作有力作無力。 ư lục Thần thông diệc tác hữu lực tác vô lực 。 』世尊!是菩薩摩訶薩由起此想非行般若波羅蜜多。 「復次, 』Thế Tôn !thị Bồ-Tát Ma-ha-tát do khởi thử tưởng phi hạnh/hành/hàng Bát-nhã Ba-la-mật đa 。 「phục thứ , 世尊!若新學大乘菩薩摩訶薩依般若、靜慮、精進、安忍、淨戒、布施波羅蜜 Thế Tôn !nhược/nhã tân học Đại-Thừa Bồ-Tát Ma-ha-tát y Bát-nhã 、tĩnh lự 、tinh tấn 、an nhẫn 、tịnh giới 、bố thí Ba-la-mật 多,起如是想:『如是般若波羅蜜多, đa ,khởi như thị tưởng :『như thị Bát-nhã Ba-la-mật đa , 於佛十力作大作小, ư Phật thập lực tác Đại tác tiểu , 於四無所畏、四無礙解、大慈、大悲、大喜、大捨、十八佛不共法亦作大作小;於佛 ư tứ vô sở úy 、tứ vô ngại giải 、đại từ 、đại bi 、Đại hỉ 、đại xả 、thập bát Phật bất cộng pháp diệc tác Đại tác tiểu ;ư Phật 十力作集作散, thập lực tác tập tác tán , 於四無所畏乃至十八佛不共法亦作集作散;於佛十力作有量作無量, ư tứ vô sở úy nãi chí thập bát Phật bất cộng pháp diệc tác tập tác tán ;ư Phật thập lực tác hữu lượng tác vô lượng , 於四無所畏乃至十八佛不共法亦作有量 ư tứ vô sở úy nãi chí thập bát Phật bất cộng pháp diệc tác hữu lượng 作無量;於佛十力作廣作狹, tác vô lượng ;ư Phật thập lực tác quảng tác hiệp , 於四無所畏乃至十八佛不共法亦作廣作狹;於佛十力作 ư tứ vô sở úy nãi chí thập bát Phật bất cộng pháp diệc tác quảng tác hiệp ;ư Phật thập lực tác 有力作無力, hữu lực tác vô lực , 於四無所畏乃至十八佛不共法亦作有力作無力。 ư tứ vô sở úy nãi chí thập bát Phật bất cộng pháp diệc tác hữu lực tác vô lực 。 』世尊!是菩薩摩訶薩由起此想非行般若波羅蜜多。 「復次, 』Thế Tôn !thị Bồ-Tát Ma-ha-tát do khởi thử tưởng phi hạnh/hành/hàng Bát-nhã Ba-la-mật đa 。 「phục thứ , 世尊!若新學大乘菩薩摩訶薩依般若、靜慮、精進、安忍、 Thế Tôn !nhược/nhã tân học Đại-Thừa Bồ-Tát Ma-ha-tát y Bát-nhã 、tĩnh lự 、tinh tấn 、an nhẫn 、 淨戒、布施波羅蜜多, tịnh giới 、bố thí Ba-la-mật đa , 起如是想:『如是般若波羅蜜多,於無忘失法作大作小, khởi như thị tưởng :『như thị Bát-nhã Ba-la-mật đa ,ư vô vong thất pháp tác Đại tác tiểu , 於恒住捨性亦作大作小;於無忘失法作集作散, ư hằng trụ xả tánh diệc tác Đại tác tiểu ;ư vô vong thất pháp tác tập tác tán , 於恒住捨性亦作集作散;於無忘失法作有量作無 ư hằng trụ xả tánh diệc tác tập tác tán ;ư vô vong thất pháp tác hữu lượng tác vô 量, lượng , 於恒住捨性亦作有量作無量;於無忘失法作廣作狹, ư hằng trụ xả tánh diệc tác hữu lượng tác vô lượng ;ư vô vong thất pháp tác quảng tác hiệp , 於恒住捨性亦作廣作狹;於無忘失法作有力作無力, ư hằng trụ xả tánh diệc tác quảng tác hiệp ;ư vô vong thất pháp tác hữu lực tác vô lực , 於恒住捨性亦作有力作無力。 ư hằng trụ xả tánh diệc tác hữu lực tác vô lực 。 』世尊!是菩薩摩訶薩由起此想非行般若波羅蜜多。 』Thế Tôn !thị Bồ-Tát Ma-ha-tát do khởi thử tưởng phi hạnh/hành/hàng Bát-nhã Ba-la-mật đa 。 大般若波羅蜜多經卷第一百七十五 Đại Bát-Nhã Ba-La-Mật Đa Kinh quyển đệ nhất bách thất thập ngũ ============================================================ TUỆ QUANG 慧光 FOUNDATION http://www.daitangvietnam.com Nguyên Tánh Trần Tiễn Khanh & Nguyên Hiển Trần Tiễn Huyến Phiên Âm Wed Oct 1 19:05:13 2008 ============================================================